Lãi suất ngân hàng (NH) đang có nhiều biến động hơn bao giờ hết khi tình hình lạm phát tăng cao. Vậy lãi suất ngân hàng là gì và ngân hàng nào đang có mức lãi cao nhất ở thời điểm hiện tại? Cùng Vieclamnganhang tìm hiểu nhé.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng cập nhật 11/2022
Theo thông tin được đăng tải trên Vietnambiz, bước sang tháng 11/2022, mức lãi suất tiết kiệm tại các NH đang có sự tăng trưởng mạnh mẽ. Đặc biệt, có nhiều ngân hàng đã điều chỉnh tăng đến 2.1 điểm % so với tháng trước. Mức lãi suất tiền gửi đang được ghi nhận trong khoảng từ 7 – 9,2%/năm.
Trong đợt điều chỉnh lãi suất này, có 2 ngân hàng duy trì mức cũ, những ngân hàng còn lại điều chỉnh từ thấp nhất là 0.15 điểm % và cao nhất là 2.1 điểm %. Bạn có thể tham khảo bảng so sánh 30 ngân hàng có lãi cao nhất sau đây:
STT | Ngân hàng | Thời gian và hạn mức gửi | Mức lãi suất cao nhất(%) |
1 | HDBank | 12 và 13 tháng, 300 tỷ trở lên | 9.20 |
2 | Bản Việt | 60 tháng | 8.90 |
3 | ABBank | 13 tháng, 2.000 tỷ đồng trở lên | 8.80 |
4 | SCB | 12 – 36 tháng | 8.80 |
5 | VPBank | 18 – 36 tháng, từ 50 tỷ trở lên | 8.70 |
6 | LienVietPostBank | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) | 8.70 |
7 | Techcombank | 12 tháng, 999 tỷ trở lên | 8.70 |
8 | MBBank | 60 tháng | 8.60 |
9 | SaigonBank | 13 – 36 tháng | 8.60 |
10 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 24 – 60 tháng | 8.30 |
11 | Đông Á | 18 – 36 tháng | 8.30 |
12 | SHB | từ 36 tháng gửi tối thiểu từ 2 tỷ | 8.20 |
13 | OCB | 36 tháng | 8.20 |
14 | Bắc Á | 18 – 36 tháng | 8.20 |
15 | PVComBank | 15 – 36 tháng | 8.15 |
16 | Ngân hàng Việt Á | 15 – 36 tháng | 8.10 |
17 | VietBank | 18 – 36 tháng | 8.00 |
18 | MSB | 13 tháng, 500 tỷ trở lên | 8.00 |
19 | OceanBank | 12 – 36 tháng | 8.00 |
20 | Kienlongbank | 18 – 36 tháng | 7.75 |
21 | VIB | 12 – 36 tháng | 7.60 |
22 | Sacombank | 24 – 36 tháng | 7.50 |
23 | Eximbank | 15 – 36 tháng | 7.50 |
24 | Ngân hàng Xây Dựng (CBBank) | 13 – 60 tháng | 7.50 |
25 | Vietinbank | Từ 12 tháng | 7.40 |
26 | TPBank | 18 – 36 tháng | 7.40 |
27 | AgriBank | 12 – 24 tháng | 7.40 |
28 | Vietcombank | 12 – 60 tháng | 7.40 |
29 | BIDV | 12 – 36 tháng | 7.40 |
30 | SeABank | 36 tháng | 7.00 |
Những vấn đề khác bạn cần biết về lãi suất ngân hàng
Bên cạnh bảng lãi suất nói trên, bạn cũng có thể tham khảo ngay một số thông tin khác liên quan đến vấn đề này như sau:
Lãi suất ngân hàng là gì?
Lãi suất NH được hiểu là tỷ lệ phần trăm giữa tiền vốn gửi vào, tiền vốn cho vay với mức lãi trong một định kỳ nhất định. Mức lãi này sẽ được ngân hàng quy định hoặc được thỏa thuận giữa người vay và ngân hàng. Bạn cũng có thể hiểu lãi là tỷ lệ sinh lời giữa ngân hàng và người vay/người gửi tiết kiệm. Ngân hàng sẽ được quyền ấn định, phải niêm yết công khai mức lãi huy động vốn, mức phí cung cấp dịch vụ trong thời gian hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Hiện tại, có những loại lãi suất như sau:
- Lãi suất tiết kiệm: Phần lãi ngân hàng sẽ trả cho bạn khi bạn gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng.
- Lãi suất cho vay: Phần lãi bạn phải trả cho ngân hàng khi thực hiện vay vốn, vay tiền tại đây.
- Lãi suất thả nổi: Là một loại lãi suất vay được điều chỉnh định kỳ theo 3 – 6 – 12 tháng 1 lần.
- Lãi suất tín dụng: Lãi suất thỏa thuận giữa bạn và các tổ chức tín dụng. Thường là lãi suất cho vay.
- Lãi suất chiết khấu ngân hàng: Là loại lãi suất Ngân hàng Trung ương áp dụng cho các khoản tiền cho Ngân Hàng thương mại áp dụng để đáp ứng được nhu cầu tiền mặt trong ngắn hạn.
- Lãi suất cơ bản: Lãi suất thường được các ngân hàng sử dụng để làm cơ sở cho mức lãi suất mà mình kinh doanh.
- Lãi suất liên ngân hàng: Sử dụng giữa các ngân hàng với nhau.
Cách tính lãi suất theo tháng
Công thức tính lãi suất trong NH theo tháng cũng là một vấn đề mà bạn có thể quan tâm. Dựa vào mức lãi suất theo năm ở trên, bạn có thể tính số tiền sinh lời mà bạn có thể nhận được khi gửi các khoản tiết kiệm có kỳ hạn theo tháng như sau:
Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi * lãi suất (tính theo % năm) :12 * số tháng gửi
Ví dụ, bạn đăng ký gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng, hạn mức gửi 100 triệu đồng với lãi suất 7.0%. Theo cách tính ở trên, lãi suất hàng tháng của bạn sẽ là:
Lãi suất hàng tháng: 100 triệu x 7% : 12 = 583.000 đồng.
Lãi suất sau 6 tháng gửi: 100 triệu x 7% : 12 * 6 = 3,5 triệu đồng.
Hy vọng với bài viết chia sẻ kinh nghiệm này, bạn đã nắm được thông tin về lãi suất ngân hàng nào đang cao nhất ở hiện tại. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể truy cập vào nền tảng kết nối việc làm TopCV nếu cũng đang tìm kiếm các cơ hội việc liên quan đến lĩnh vực tài chính ngân hàng nhé.
Tìm hiểu thêm: Gửi tiết kiệm online và những rủi ro cần biết về hình thức này