Bật mí trọn bộ thuật ngữ trong ngân hàng bạn phải biết

Bật mí trọn bộ thuật ngữ trong ngân hàng bạn phải biết

Chia sẻ kinh nghiệm

Các thuật ngữ trong ngân hàng là điều mà bạn nên biết để nắm rõ quyền lợi cũng như nghĩa vụ của mình trong các giao dịch với ngân hàng. Ngoài ra, nếu bạn đang muốn ứng tuyển vào các vị trí trong ngành này thì việc nắm rõ các từ chuyên ngành ngân hàng lại càng cần thiết. Hãy cùng vieclamnganhang.vn theo dõi bài viết dưới đây để nắm chắc về các thuật ngữ phổ biến nhất nhé.

Thuật ngữ trong ngân hàng về tiết kiệm

Gửi tiền tiết kiệm là nhu cầu của nhiều người khi tìm đến ngân hàng. Bạn cần nắm rõ những thuật ngữ trong ngân hàng về tiết kiệm để hiểu rõ và lựa chọn gói dịch vụ phù hợp với nhu cầu bản thân.

  • Người gửi tiền: Là người trực tiếp thực hiện giao dịch với ngân hàng về tiền gửi tiết kiệm.
  • Chủ sở hữu tiền gửi tiết kiệm: Là người trực tiếp đứng tên trên sổ tiết kiệm. Chủ sở hữu có thể là người gửi tiền hoặc có thể ủy thác cho người khác gửi tiền vào sổ.
  • Lãi suất tiền gửi tiết kiệm: Là số tiền lãi được tính theo tỷ lệ phần trăm nhất định của số tiền gửi tiết kiệm ban đầu mà ngân hàng trả cho người gửi. Lãi suất thay đổi theo kỳ hạn gửi mà khách hàng lựa chọn.
  • Tiền gửi không kỳ hạn: Là hình thức gửi tiền tiết kiệm với lãi suất thấp và người gửi có thể rút tiền ra vào bất cứ lúc nào.
  • Tiền gửi có kỳ hạn: Là hình thức gửi tiền tiết kiệm theo kỳ hạn thỏa thuận giữa người gửi và ngân hàng. Thời hạn gửi có thể từ 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng,.. với lãi suất tương ứng khác nhau. Người gửi không được rút tiền trước kỳ hạn nếu không lãi suất gửi sẽ mất.
  • Ngày đáo hạn: Là ngày mà ngân hàng trả lãi tiết kiệm và người gửi có thể rút tiền lãi mà không chịu rủi ro gì.
  • Tất toán khoản vay: Là việc kết thúc khoản vay tại ngân hàng. Khi đó ngân hàng sẽ trả lại toàn bộ tiền gửi ban đầu cũng như phần lãi tiết kiệm người gửi tích lũy được.
  • Sổ tiết kiệm/ Thẻ tiết kiệm: Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của người gửi đối với khoản tiết kiệm. Sổ tiết kiệm/ Thẻ tiết kiệm sẽ chứa các thông tin sau: Tên ngân hàng, Thông tin chủ sở hữu, Số tiền, Lãi suất, Kỳ hạn gửi,…

Xem thêm: Kinh Nghiệm Gửi Tiết Kiệm Online Cho Người Mới Tìm Hiểu

Nắm rõ thuật ngữ trong ngân hàng về tiết kiệm giúp bạn hiểu rõ và lựa chọn gói dịch vụ phù hợp với nhu cầu bản thân
Nắm rõ thuật ngữ trong ngân hàng về tiết kiệm giúp bạn hiểu rõ và lựa chọn gói dịch vụ phù hợp với nhu cầu bản thân

Thuật ngữ trong ngân hàng về thẻ ngân hàng

Mở thẻ ngân hàng là dịch vụ có nhu cầu sử dụng nhiều tiếp theo tại ngân hàng. Một số thuật ngữ trong ngân hàng về thẻ ngân hàng mà bạn cần chú ý là: 

  • Thẻ ghi nợ: Là loại thẻ mà chủ thẻ chỉ được thực hiện các giao dịch dựa trên số tiền có trong thẻ.
  • Thẻ tín dụng: Là loại thẻ mà chủ thẻ có thể thực hiện các giao dịch dựa trên hạn mức tín dụng mà ngân hàng cho phép.
  • Phí thường niên: Là khoản phí duy trì thẻ mà chủ thẻ phải trả cho ngân hàng định kỳ hàng năm để duy trì các dịch vụ thẻ. 
  • Thời gian ân hạn: Là khoảng thời gian người dùng thẻ tín dụng chi trả các khoản vay quá hạn mà không chịu phí phạt. Nếu hết thời gian này vẫn không chi trả thì chủ thẻ tín dụng sẽ phải thanh toán khoản vay và chịu thêm phí phạt vì chậm trả nợ thẻ tín dụng.
  • Mức thanh toán tối thiểu: Là khoản thanh toán thẻ tín dụng nhỏ nhất mà bạn cần trả cho ngân hàng theo định kỳ để duy trì lịch sử tín dụng tốt.

Xem thêm: Thẻ Trả Trước Là Gì? Một Số Loại Thẻ Trả Trước Phổ Biến Nhất

Các thuật ngữ ngân hàng về thẻ tín dụng cũng được nhiều người quan tâm
Các thuật ngữ ngân hàng về thẻ tín dụng cũng được nhiều người quan tâm

Thuật ngữ trong ngân hàng về vay vốn

Nắm rõ các thuật ngữ trong ngân hàng trong giao dịch vay vốn sẽ giúp bạn chủ động trong việc sử dụng dòng tiền cũng như phân bố tài chính của bản thân. Cụ thể những thuật ngữ thông dụng trong các dịch vụ vay vốn là:

  • Thời hạn cho vay: Là thời gian ngân hàng cho phép người vay trả hết nợ gốc và lãi mà không phát sinh thêm bất cứ khoản phí nào. Thời hạn cho vay bắt đầu tính từ ngày tiếp theo sau khi giải ngân. 
  • Kỳ hạn trả nợ: Là thời gian định kỳ mà khách hàng phải thực hiện thanh toán nợ và tiền lãi theo thỏa thuận giữa hai bên.
  • Đáo hạn: Là thời điểm mà khách hàng phải thực hiện trả vốn vay cho ngân hàng.
  • Lãi suất cho vay: Là tỷ lệ phần trăm tiền lãi trên số tiền gốc mà người vay phải chi trả cho ngân hàng theo thỏa thuận giữa hai bên. Lãi suất vay có hai loại phổ biến là lãi suất cố định (không thay đổi trong suốt thời hạn vay) và lãi suất thả nổi (thay đổi theo sự điều chỉnh của ngân hàng).
  • Lãi suất tính theo dư nợ ban đầu: Là lãi suất vay không thay đổi, cố định và tính theo số tiền vay gốc của khách hàng. Vì vậy số tiền định kỳ phải thanh toán của khách hàng cũng là cố định theo thỏa thuận với ngân hàng.
  • Lãi suất tính theo dư nợ giảm dần: Là lãi suất vay tính dựa theo số nợ còn lại sau khi khách hàng thanh toán ở các tháng trước. Vì vậy lãi suất vay và số tiền phải thanh toán sẽ có sự thay đổi theo thời gian vay vốn của khách hàng.
  • Nợ xấu: Là khoản nợ đã quá hạn thanh toán mà người vay không có khả năng chi trả nổi. Hiện nay nợ xấu được phân chia thành 5 nhóm. Với những khách hàng thuộc nhóm nợ xấu từ 3 đến 5 sẽ không được vay vốn tại ngân hàng.

Xem thêm: Lãi Suất Thả Nổi Là Gì? Công Thức Tính Lãi Suất Thả Nổi

thuật ngữ trong ngân hàng 01
Nắm rõ các thuật ngữ trong ngân hàng trong giao dịch vay vốn sẽ giúp bạn chủ động trong việc sử dụng dòng tiền cũng như phân bố tài chính của bản thân

Trên đây là những thuật ngữ trong ngân hàng mà bạn nên biết trong quá trình thực hiện các giao dịch tại đây. Hy vọng chúng đã phần nào giúp bạn hiểu hơn về các dịch vụ mình đã và đang sử dụng tại ngân hàng. Đừng quên chia sẻ bài viết này và theo dõi những bài viết tiếp theo về lĩnh vực tài chính – ngân hàng nhé. Nếu bạn có nhu cầu tìm việc trong ngành ngân hàng, hãy truy cập website TopCV.vn – website tìm việc làm uy tín hàng đầu hiện nay để có sự lựa chọn nghề nghiệp đa dạng nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *